17 C
Vietnam
Thứ năm, Tháng mười một 21, 2024

Ampe kế là gì? Cấu tạo, chức năng của thiết bị điện

không nên bỏ qua

Nhiều người sử dụng ampe kế nhưng không biết đó là dụng cụ gì? Đây là một thiết bị hiện đại, hiện nay trên thị trường có rất nhiều kiểu dáng và mẫu mã khác nhau. Biết cấu trúc cơ bản, cấu tạo, chức năng của thiết bị đo dòng điện sẽ giúp ứng dụng của thiết bị hiệu quả hơn. Để tìm hiểu thêm về thiết bị này ngay tại bài viết sau đây.

Ampe kế và khái niệm cần biết

Ampe kế là dụng cụ đo cường độ dòng điện, thiết bị được mắc nối tiếp trong mạch. Thiết bị được sử dụng để đo dòng điện rất nhỏ, kích thước miliampe được gọi là miliampemet. Tên của dụng cụ đo lường dòng điện này được đặt theo đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe.

Trên thiết bị đo dòng điện có ghi các chốt (+) với ghim dương và ghi dấu (-) với ghim âm. Đây là điểm rất quan trọng để phân biệt 2 loại chân này và lắp dây cho phù hợp. Nằm ở dưới cùng của ampe có một núm điều chỉnh kim có thể đưa ampe về không.

Công thức tính Ampe khi tính dòng điện một chiều

I = U / R

Trong đó:

  • U: là hiệu điện thế giữa hai dây dẫn, đơn vị tính bằng vôn (V).
  • I: là cường độ dòng điện qua vật dẫn, đo bằng đơn vị ampe (A).
  • R: là điện trở của dây dẫn, được đo bằng đơn vị Ohm (Ω).

Công thức chuyển đổi từ Ampe sang đơn vị

  • 1 Amp = 1000 mA
  • 1 mA = 0,001 A
  • 1 kA = 1000A = 1.000.000 mA
  • 1 Ampere = 1 C / s – 1 A = 1 C / s

Chuyển đổi Amps sang W, Kw

Trên thực tế, sẽ không có cách nào để chuyển đổi trực tiếp Amps sang W và Kw, vì đây là những đơn vị đo lường không cùng nhóm và không thể hoán đổi cho nhau.

W và Kw là hai đơn vị công suất và A là đơn vị cường độ dòng điện. Vì vậy, chúng ta chỉ có thể chuyển đổi từ W sang Kw hoặc A sang mA chứ không thể chuyển đổi trực tiếp.

Tuy nhiên, chúng ta vẫn có một cách để tính giá trị Ampe từ công thức đơn vị công suất:

P = U x I

Trong đó

  • P: là đơn vị của lũy thừa.
  • U: là hiệu điện thế.
  • I: là dòng điện (đơn vị Ampe)

Từ công thức trên, chúng ta sẽ tính giá trị Ampe tương ứng với công suất (Kw) bằng cách chia công suất P cho Vôn (V).

Ví dụ cụ thể: Một nhà máy có công suất 100Kw và hiệu điện thế 220V là:

I = P / U tương đương với 100/220 = 4,5 Amps.

Sau đó để tính giá trị của Amp, bạn lấy 4,5A * 100 = 450 Amp.

Như vậy, chúng ta có thể nhận được giá trị của Ampe thông qua công thức tính công suất.

Ampe kế và khái niệm cần biết
Ampe kế và khái niệm cần biết

Xuất xứ ra đời của ampe 

Chắc hẳn, với những ai hoạt động trong lĩnh vực kỹ thuật, đôi khi cũng được nghe câu chuyện về Ampe kế. Thực chất đây là một thiết bị chuyên dụng được chế tạo với mục đích đo cường độ dòng điện trong dải từ 0A-2000A. Vì vậy thiết bị này được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực điện tử, điện …

Ampe là một từ có nguồn gốc từ tiếng Pháp và nó được đặt theo tên của nhà vật lý đã khám phá ra từ trường, André Marie Ampère. Ở Việt Nam, nó được gọi là “Ampe”. Thí nghiệm như sau: Khi ta chạy hai dây dẫn song song có chiều dài vô hạn trong chân không. Khi dòng điện chạy qua, một lực được tạo ra giữa hai vật dẫn này. Amps được ký hiệu là A và có thể được chuyển đổi thành các đơn vị lớn hơn hoặc nhỏ hơn.

Không chỉ đo cường độ dòng điện, đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Ngày nay ampe kế còn được thiết kế tích hợp đo tần số, đo điện trở, đo điện áp vào ampe.

Xuất xứ ra đời của ampe kế
Xuất xứ ra đời của ampe kế

Cấu trúc tạo thành của ampe kế

Về cơ bản, ampe kế được thiết kế để chuyên đo cường độ dòng điện cho các thiết bị điện. Tuy nhiên theo thời gian người ta tích hợp rất nhiều tính năng hữu ích vào đó nên ta có thể gọi nó là đồng hồ vạn năng điện tử hay đồng. đồng hồ đo điện vạn năng.

Ampe sắt từ được tạo thành từ hai thanh sắt rèn nằm bên trong một cuộn dây. Một cái được cố định và cái kia được gắn trên trục xoay, và được gắn vào con trỏ góc trên thước cung. Ampe sắt từ có thể đo dòng điện xoay chiều, vì góc quay của kim không phụ thuộc vào chiều dòng điện.

Cấu trúc tạo thành của ampe kế
Cấu trúc tạo thành của ampe kế

Chức năng hoạt động cũng như cách dùng

Bài viết cung cấp cho người đọc chức năng và cách dùng của Ampe kế cụ thể như sau:

Chức năng chính của Ampe kế

Với Ampe chúng ta có thể dễ dàng đo điện áp, điện trở và tần số xoay chiều một cách dễ dàng. Với nhiều thiết bị ampe, người ta thậm chí có thể đo nhiệt độ và kiểm tra độ dẫn điện.

Với thiết kế chuyên dụng, ampe có chức năng chính là đo dòng điện cho các thiết bị điện. Một số loại ampe khác cũng có các chức năng khác nhau. Ví dụ đo điện áp xoay chiều, đo điện trở hoặc đo tần số, nhiệt độ cũng như kiểm tra độ dẫn điện.

Hiện tại đang có sử dụng một số loại ampe kế thông dụng đó là:

  • Giao thoa kế: Đây là loại ampe  mắc nối tiếp với dây dẫn và ampe  loại này sẽ tiêu thụ một lượng điện thế nhỏ trong mạch. Có các loại ampe  : ampe sắt từ, ampe khung quay, ampe điện tử, …
  • Không ồn: Loại Ampe này phải được lắp đặt như một phần của mạch điện và nó không thể được sử dụng cho các mạch cố định khó thay đổi. Loại ampe này khi đo sẽ không ảnh hưởng đến nguồn điện, tuy nhiên độ chính xác không quá cao. Ampe không gây ồn thường được sử dụng là ampe kẹp.

Cách sử dụng Ampe kế

Khi sử dụng ampe để đo cường độ dòng điện, người dùng cần nối cực dương (+) của ampe với cực dương (+) của nguồn điện với nhau.

Chú ý: Không nối trực tiếp 2 chân của ampe kế vào hai cực của nguồn điện để tránh làm hỏng ampe   và đoản mạch dòng điện.

Tiếp theo, kiểm tra và điều chỉnh kim ampe kế sao cho nó chỉ về số không. Bây giờ đóng công tắc và đợi kim đứng yên. Sau đó, đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương, đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện.

Để đảm bảo máy cho kết quả chính xác cũng như đảm bảo tuổi thọ của máy, khi sử dụng máy người dùng cần tuân thủ những lưu ý sau:

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng và hỏi ý kiến ​​chuyên gia kỹ thuật của thợ điện chuyên nghiệp khi sử dụng thiết bị lần đầu.
  • Giữ tờ hướng dẫn này để tham khảo ngay khi cần.
  • Đảm bảo rằng thiết bị được sử dụng đúng mục đích và tuân thủ các hướng dẫn..

Chức năng hoạt động cũng như cách dùng ampe kế
Chức năng hoạt động cũng như cách dùng ampe kế

Điểm mạnh và điểm yếu thường thấy của ampe kế

Công dụng cơ bản nhất mà chúng ta thường biết là dùng để đo cường độ dòng điện. Thiết bị có những điểm mạnh và hạn chế như sau:

Điểm mạnh

Ngoài ra, để phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau trong cuộc sống, Ampe đã được trang bị thêm các tính năng khác như: Đo nhiệt độ, điện trở, điện áp xoay chiều, tần số, độ tự cảm. Ampe kế thường là dụng cụ chuyên dùng cho các bộ phận, kỹ thuật viên, thợ sửa chữa, kỹ sư điện để kiểm tra, đo dòng điện, điện áp, tần số, đo điện trở, kiểm tra tính liên tục. , ..

Hạn chế của Ampe kế

Tuy nhiên, do dải đo của ampe kế tương đối nhỏ và độ chính xác không cao nên ít được sử dụng để sửa chữa hoặc kiểm tra chuyên nghiệp. Ampe kế chỉ được sử dụng rộng rãi trong trường học và thợ điện.

Điểm mạnh và điểm yếu thường thấy của ampe kế
Điểm mạnh và điểm yếu thường thấy của ampe kế

Kết luận 

Bài viết trên vừa chia sẻ cho bạn đọc những thông tin về Ampe kế là gì? dụng cụ đo cường độ dòng điện A và các công thức tính, quy đổi Ampe. Hi vọng với những chia sẻ trên, bạn đọc sẽ có cái nhìn tổng quan về đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe.

Bài viết mới